Trong ngành kỹ thuật, đặc biệt là những người làm việc với hệ thống đường ống, việc tính toán chính xác khối lượng mặt bích tròn là điều vô cùng quan trọng. Nắm vững được các công thức này không chỉ giúp bạn lựa chọn loại mặt bích phù hợp mà còn giúp hạn chế các sự cố khi hệ thống đang vận hành. Trong bài viết này, Phụ kiện FKK Nhật Bản sẽ cung cấp các công thức chi tiết để bạn có thể áp dụng dễ dàng.
Đường ống sử dụng mặt bích tròn nào?
Hiện nay, trên thị trường có hai loại mặt bích phổ biến: mặt bích rỗng và mặt bích đặc (hay còn gọi là mặt bích mù). Trong số đó, mặt bích rỗng được ưu tiên sử dụng để kết nối các đoạn đường ống lại với nhau. Điểm đặc trưng của loại bích này là có lỗ tròn ở giữa, giúp liên kết chặt chẽ giữa đường ống và các thiết bị trong ngành nước. Ngược lại, mặt bích mù lại được thiết kế để bịt kín đầu ống.
Xem thêm: Các loại mặt bích phổ biến hiện nay
Dựa trên nhu cầu thực tế và mức độ ứng dụng rộng rãi, bài viết sẽ tập trung phân tích mặt bích rỗng, đặc biệt là cách tính khối lượng của loại mặt bích này. Các loại mặt bích rỗng được sử dụng nhiều bao gồm: mặt bích phẳng, mặt bích cổ và mặt bích rãnh.
Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin hoặc dự định mua mặt bích cho công trình, đừng quên lưu lại những kiến thức hữu ích từ Phụ kiện FKK Nhật Bản nhé!
Cách tính khối lượng mặt bích tròn
Trước hết, để tính toán được khối lượng mặt bích tròn cần nắm được mật độ trung bình của một số loại chất liệu thông dụng:
- Thép: 7,85 g/cm3
- Inox: 7,93 g/cm3
- Gang: 7,2 g/cm3
Công thức tính khối lượng mặt bích rãnh
M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ + (π * d * t1 * b) * ρ
Trong đó:
- M: Khối lượng mặt bích (kg)
- D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
- d: Đường kính trong mặt bích (mm)
- t: Độ dày mặt bích (mm)
- t1: Độ dày rãnh mặt bích (mm)
- b: Chiều rộng rãnh mặt bích (mm)
- ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³
VD: Tính khối lượng mặt bích rãnh chất liệu thép đường kính ngoài 100mm, đường kính trong 50mm, độ dày mặt bích 10mm, độ dày rãnh mặt bích 4mm, chiều rộng rãnh mặt bích 7mm.
Đổi đơn vị: 7,85 g/cm3 = 0,00785 kg/cm3
Áp dụng công thức: M = (π/4 * (100² – 50²) * 10) * 0,00785 + (π * 50 * 4 * 7) * 0,00785 * 0,00785 = 462,67 kg
Công thức tính khối lượng mặt bích phẳng
M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ
Trong đó:
- M: Khối lượng mặt bích (kg)
- D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
- d: Đường kính trong mặt bích (mm)
- t: Độ dày mặt bích (mm)
- ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³)
VD: Tính khối lượng bích phẳng chất liệu inox đường kính ngoài 100mm, đường kính trong 50mm, độ dày 5mm.
Đối đơn vị: Inox 7,93 g/cm3 = 0,00793 kg/cm3
M= π/4 * (100² – 50²) * 5) * 0,00793 = 233,56 kg
Công thức tính khối lượng mặt bích cổ
M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ + (π/4 * d² * t1) * ρ
Trong đó:
- M: Khối lượng mặt bích (kg)
- D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
- d: Đường kính trong mặt bích (mm)
- t: Độ dày mặt bích (mm)
- t1: Độ dày cổ mặt bích (mm)
- ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³)
Ví dụ: Tính khối lượng mặt bích cổ chất liệu gang đường kính ngoài 100mm, đường kính trong 50mm, độ dày mặt bích 7mm, độ dày cổ mặt bích 4mm.
Đổi đơn vị: 7,2 g/cm3 = -,0072 kg/cm3
Áp dụng công thức: M = (π/4 * (100² – 50²) * 7) * 0,0072 + (π/4 * 50² * 4) * 0,00785 = 358,53 kg
Lưu ý khi áp dụng công thức tính khối lượng bích tròn
- Xác định các thông số: đường kính ngoài (D), đường kính trong (d). Vì nếu sai số sẽ ảnh hưởng đến kết quả tính.
- Độ dày mặt bích cần lấy đúng theo tiêu chuẩn sản xuất hoặc bản vẽ thiết kế
- Sử dụng công thức chính xác cho từng loại mặt bích. Một số loại mặt bích có thiết kế đặc biệt hoặc không đồng nhất về độ dày như: mặt bích cổ, mặt bích ren.
- Trong sản xuất, các mặt bích có thể có dung sai – sai số cho phép về kích thước. Theo đó, nó cũng ảnh hưởng đến khối lượng thực tế so với khối lượng tính toán.
- Khối lượng tính toán trên chỉ là khối lượng lý thuyết.
Trên đây là một số công thức tính mặt bích tròn mà Phụ kiện FKK Nhật Bản gợi ý. Sử dụng công thức này không chỉ giúp đảm bảo độ chính xác trong khâu lắp đặt, vận hành mà còn tối ưu hoá chi phí và hiệu suất của toàn bộ hệ thống.