7 Loại mặt bích phổ biến trên thị trường

Các loại mặt bích khác nhau do các điều kiện môi trường khác nhau mà chúng hoạt động. Mặt bích được chọn dựa trên đặc tính chống ăn mòn, đặc tính chống xói mòn, định mức nhiệt độ áp suất, số lượng mối hàn cần thiết để gắn, kích thước vật lý (một số thiết kế mặt bích có thể không vừa với không gian cho phép) và chi phí.

Một số loại mặt bích được sử dụng phổ biến trên thị trường phải kể đến là:

  • Mặt bích hàn cổ (Welding Neck flange)
  • Mặt bích hàn trượt (Slip On flange)
  • Mặt bích ren (Threaded flange)
  • Mặt bích mù (Blind flanges)
  • Mặt bích hàn đúc (Socket Weld flange)
  • Mặt bích lỏng (Lap Joint flange)
  • Mặt bích cọc ly tâm

Dưới đây Phụ kiện FKK Nhật Bản sẽ cung cấp một mô tả ngắn và định nghĩa của từng loại, thêm một ảnh mô tả chi tiết để bạn dễ hình dung hơn.

Mặt bích giúp kết nối ống với các thiết bị và van khác nhau. Người ta có thể phân loại mặt bích dựa trên chất liệu như: mặt bích thép, mặt bích inox, mặt bích gang… Ngoài ra, tên các loại mặt bích còn được đặt tùy theo kết cấu mặt bích. Vì vậy, ta sẽ có:

Mặt bích hàn cổ – Welding Neck flange

Mặt bích cổ hàn còn được gọi là mặt bích cổ cao (có tên tiếng anh là Weld Neck Flange – WNF) là một trong những loại mặt bích được dùng nhiều và nó có cổ để hàn với ống. Mặt bích cổ hàn rất dễ nhận biết nhờ phần cổ hàn dài của nó.

Mặt bích hàn cổ
Mặt bích hàn cổ

Quá trình chuyển tiếp giữa các đoạn ống thép hoặc giữa ống và phụ kiện, giữa ống và van, … Được diễn ra trơn tru từ độ dày mặt bích sang độ dày thành ống. Điều này có được một phần do độ dốc của cổ hàn được thiết kế đặc biệt. Đồng thời nó cũng giảm thiểu áp lực tại điểm hàn và tạo diện tích có thể hàn lớn hơn.

Chi tiết kết nối mặt bích cổ hàn:

  1. Mặt bích cổ hàn
  2. Mối hàn
  3. Ống thép hoặc phụ kiện hàn

Dưới đây là thông số kỹ thuật cơ bản, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm mặt bích cổ hàn tại Phụ kiện FKK Nhật Bản:

  • Tiêu chuẩn áp dụng: Theo chuẩn DIN 2543, ASTM A105 (áp lực 150LB/300LB,…)
  • Nhà sản xuất và nguồn gốc: sản xuất tại Việt Nam, Trung Quốc,….
  • Chất liệu sản phẩm: được làm từ thép cacbon (SS400, A105), thép không gỉ (201, 304, 316,…)
  • Dải áp suất hoạt động: từ PN10 – PN40
  • Phạm vi kích thước: DN15 – DN600
Bích cổ hàn
Mặt bích hàn cổ được dùng rất phổ biến

Mặt bích hàn trượt – Slip On flange

Mặt bích hàn trượt có tên tiếng anh là Slip – On Flange là một loại mặt bích có thể trượt trên đường ống hoặc phụ kiện khi kết nối. Mặt bích này kết nối với đường ống bằng phương pháp hàn hai đầu (bên trong và bên ngoài mặt bích). Mặt bích hàn trượt thường được dùng cho những ứng dụng áp suất thấp.

Quý khách có thể tìm ra loại mặt bích phù hợp với nhu cầu và điều kiện sử dụng của mình dựa vào những thông tin về thông số kỹ thuật của mặt bích hàn trượt:

  • Tiêu chuẩn: ANSI B16.5 (150LB/300LB), DIN 2543,…
  • Nguồn gốc: mặt bích Slip on có thể xuất xứ từ nhiều quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc,….
  • Vật liệu sản xuất: thép cacbon, thép không gỉ, nhựa,….
  • Áp suất hoạt động: PN10/16/25/40 và 150LB/300LB
  • Kích thước: DN15 – DN600
Các loại mặt bích hàn trượt
Mặt bích hàn trượt

Mặt bích Slip-On thường được sử dụng trong các ứng dụng có áp suất thấp hoặc nhiệt độ thấp hơn so với mặt bích Welding Neck. Nó cũng được sử dụng trong các ứng dụng có đường ống có độ dài không cố định và yêu cầu sự linh hoạt trong quá trình lắp đặt và tháo dỡ.

Tuy nhiên, các loại mặt bích Slip-On lại có một nhược điểm. Đó là khi kết nối, trước tiên phải hàn mặt bích vào đường ống, sau đó là hàn khớp nối. Nó không thể kết hợp được với co/cút thép hoặc tê thép, bởi vì các phụ kiện này không có đầu thẳng.

Phụ kiện FKK Nhật Bản cung cấp bích hàn trượt
Phụ kiện FKK Nhật Bản cung cấp mặt bích hàn trượt chất lượng

Chi tiết về mặt bích hàn trượt:

  1. Mặt bích hàn trượt
  2. Mối hàn đầy bên ngoài
  3. Mối hàn đầy bên trong
  4. Đường ống

Mặt bích hàn đúc – Socket Weld flange

Mặt bích hàn đúc có tên tiếng anh là Socket Weld Flange là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng một mối ghép hàn ở một phía duy nhất. Nó được sử dụng trong đường ống khoan nhỏ và chỉ thích hợp cho ứng dụng nhiệt độ và áp suất thấp.

Các loại mặt bích hàn đúc
Mặt bích hàn đúc

Việc kết nối với đường ống được thực hiện bằng 1 mối hàn góc, ở bên ngoài mặt bích. Nhưng trước khi hàn, phải tạo ra một khoảng trống giữa mặt bích với phụ kiện hoặc đường ống.

Khi lắp các loại mặt bích hàn đúc vào đường ống, trước tiên phải lắp đến độ sâu tối đa của mặt bích, sau tiến hành kéo ra với khoảng cách là 1,6mm (ký hiệu X trong hình ảnh).

Mục đích của khe hở đáy trong mối hàn dạng lỗ, thường là để giảm ứng suất dư tại gốc của mối hàn. Hiện tượng này thường có thể xảy ra trong quá trình hóa rắn kim loại mối hàn.

Tuy nhiên, khoảng trống này cũng có một nhược điểm, đó là dễ bị lắng đọng lưu chất. Lâu ngày sẽ dẫn đến hiện tượng bị ăn mòn, nên khi lựa chọn mặt bích cần lưu ý.

Chi tiết về mặt bích hàn đúc:

  1. Mặt bích hàn đúc
  2. Mối hàn đầy bên ngoài
  3. Đường ống
  4. X = Khoảng cách mở rộng

Mặt bích hàn đúc

Mặt bích lỏng – Lap Joint flange

Mặt bích lỏng là loại mặt bích có thể xoay được quanh ống, không cần hàn vào ống như mặt bích hàn trượt (Slip – on Flange) hay mặt bích hàn cổ (Weld Neck Flange).

Mặt bích Lap Joint có 2 thành phần: mặt bích và một đoạn ống ngắn gọi là Stub End. Bộ phận Stub End được hàn trực tiếp với ống và được giữ bởi mặt bích.

Thông tin chi tiết về mặt bích lỏng:

  1. Mặt bích
  2. Stub End
  3. Mối hàn
  4. Đường ống hoặc phụ kiện
Mặt bích lỏng
Mặt bích lỏng

Mặt bích Lap Joint có một số ưu điểm đặc biệt:

  • Thuận tiện trong lắp ráp do không được hàn trực tiếp lên đường ống.
  • Khả năng bị ăn mòn rất thấp do nó không trực tiếp tiếp xúc với lưu chất bên trong đường ống.
  • Giá thành rẻ hơn
  • Khả năng tái sử dụng cao
Mặt bích lỏng
Mặt bích lỏng cần dùng chung với lót bích

Mặt bích ren – Threaded flange

Mặt bích ren (Threaded Flange) là một loại mặt bích gắn kết với hệ thống đường ống bằng mối ghép ren. Mặt bích có ren trong còn đường ống sẽ có ren ngoài. Kiểu kết nối này nhanh và đơn giản nhưng không phù hợp với các ứng dụng có nhiệt độ và áp suất cao.

Các loại mặt bích ren
Mặt bích ren

Để hiểu hơn về các quy định kết nối ren này, bạn đọc có thể tìm đọc thêm trong hướng dẫn đường ống ASME B31.3 nha.

Trường hợp ống thép được tạo ren và được sử dụng cho dịch vụ hơi nước có áp suất trên 250 psi hoặc cho dịch vụ nước trên 100 psi với nhiệt độ nước trên 220° F. Đường ống phải sử dụng ống thép đúc và có độ dày ít nhất bằng SCH80 của ASME B36.10.

Chi tiết mặt bích có ren:

  1. Mặt bích có ren
  2. Các đường ren
  3. Đường ống hoặc phụ kiện
Mặt bích ren
Mặt bích ren là một trong các loại mặt bích thông dụng

Mặt bích mù – Blind flanges

Mặt bích mù (Blind Flange) là một loại bích được sử dụng để đóng kín đầu ống hoặc một kết nối ống không sử dụng trong hệ thống ống dẫn chất. Nó được thiết kế với một mặt bích phẳng và không có lỗ tròn giữa, do đó được gọi là “blind” (nghĩa là mù).

Blind flange
Mặt bích mù – Blind flange

Mặt bích mù có vai trò quan trọng trong quá trình kiểm tra áp suất lưu chất hoạt động. Khi nó tiến hành chặn kín ống giúp đo áp và thử áp tại vị trí một cách dễ dàng.

Loại mặt bích này có đa dạng về chất liệu: inox, nhựa, thép,…. và được áp dụng các tiêu chuẩn mặt bích như JIS, BS, ANSI, DIN. Tất cả các kích thước đường ống công nghiệp đều có size để dùng bích mù.

Chi tiết kết nối mặt bích mù

  1. Mặt bích mù
  2. Bulong và đai ốc
  3. Gioăng / Ron mặt bích
  4. Mặt bích khác

Blind Flange

>> Mỗi loại mặt bích với mỗi cấu tạo khác nhau cũng có giá thành khác nhau. Nếu bạn đang có nhu cầu muốn mua mặt bích cho công trình của mình, hãy xem bài viết giá các loại mặt bích để có thông tin mình cần. 

Mặt bích cọc ly tâm – Concrete Pile Flange

Đây là loại mặt bích được sản xuất riêng cho các loại cọc ly tâm dùng trong công trình. Thông thường, cọc ly tâm có dự ứng lực là: PC, PHC, A0, B300, C300, A, B350, C350, A0, B400, C400, A0, B500, C500, A600, B600, C600…. Theo đó, các loại mặt bích cọc ly tâm cũng có kích thước trong khoảng D300 – D800. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật mặt bích cọc ly tâm thông dụng. Nếu bạn đang quan tâm loại bích này, hãy xem ngay bảng bên dưới:

Loại mặt bích Đường kính ngoài Đường kính trong Độ dày (mm) Số lỗ Cáp (mm)
Măng sông (mm)
A300 300 180 12 6 7.1 1.5
B300 300 180 16 7 9.0 1.5
C300 300 180 16 10 9.0 1.5
A350 350 220 12 7 7.1 1.5
B350 350 220 16 8 9.0 1.5
C350 350 220 16 12 9.0 1.5
A400 400 240 12 10 7.1 1.5
B400 400 240 16 12 9.0 1.5
C400 400 240 16 15 9.0 1.5
A500 500 320 16 14 7.1 1.5
B500 500 320 16 16 9.0 3.0
C500 500 320 18 16 10.7 4.0
A600 600 400 16 18 7.1 1.5
B600 600 400 16 18 10.7 3.0
C600 600 400 18 24 10.7 4.0

Mặt bích cọc bê tông ly tâm
Mặt bích cọc bê tông ly tâm

Có thể các bạn quan tâm:

Mong rằng sau khi đọc qua bài viết này, bạn đọc đã nắm rõ tất cả các loại mặt bích có mặt trên thị trường. Nếu cần tư vấn thêm về bất kỳ loại mặt bích nào, hoặc cần đặt hàng mặt bích. Vui lòng nhập thông tin của quý vị theo Form bên dưới. Các chuyên gia của Phụ kiện FKK Nhật Bản sẽ liên hệ cho bạn trong thời gian sớm nhất!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *